Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Chuyên đề 2: Các bước thực hiện thủ tục thành lập Công ty
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Luật Doanh nghiệp hiện hành đang công nhận 05 loại hình doanh nghiệp, gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Tùy vào nhu cầu thực tế mà các chủ doanh nghiệp trong tương lai phải đưa ra lựa chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp
Khi có nhu cầu thành lập công ty, các cá nhân, tổ chức trước tiên cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Để biết nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp, cần hiểu rõ về tính chất, đặc điểm và điều kiện của từng loại hình doanh nghiệp này (Để các nhà điều hành doanh nghiệp trong tương lai hiểu rõ hơn về từng loại hình doanh nghiệp cũng tôi sẽ có riêng một chuyên để phân tích chi tiết về các lại hình doanh nghiệp ở bài viết chuyên đề sau).
2. Xác định tên Công ty, nơi đặt trụ sở, vốn điều lệ và nghành nghề kinh doanh.
2.1. Xác định tên Công ty
Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, hướng dẫn bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đặt tên cho công ty, các tổ chức, cá nhân cần có những lưu ý sau:
- Tên tiếng Việt gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng;
- Tên công ty không được trùng với tên của công ty khác;
- Không sử dụng tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội… để đặt tên công ty;
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong, mỹ tục..
Tên Công ty là yếu tố quan trọng để khách hàng nhận diện sản phẩm dịch vụ của Công ty so với các Công ty khác. Vì vậy, hãy cẩn trọng, kĩ tính khi lựa chọn tên Công ty cho doanh nghiệp của mình
2.2. Xác định nơi đặt trụ sở
Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
2.3. Xác định vốn điều lệ của Công ty
Nếu lựa chọn loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty TNHH, tổ chức, cá nhân phải xác định số vốn điều lệ.
- Nếu là công ty cổ phần: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty.
- Nếu là công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
2.4. Xác định ngành, nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Điều này có nghĩa là, khi thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải loại trừ các ngành, nghề mà pháp luật không cho phép kinh doanh.
Ngoài ra, cần lưu ý các ngành nghề bị hạn chế đầu tư, kinh doanh và các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Các cá nhân trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp cần lưu ý các ngành, Nghề bị hạn chế kinh doanh và các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
Căn cứ theo các Điều 19, 20, 21, 22 của Luật Doanh nghiệp 2020, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau. Các cá nhân khi có nhu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể tùy vào loại hình doanh nghiệp muốn thành lập mà căn cứ vào quy đinh của Pháp luật hiện hành để chuẩn bị hồ sơ phù hợp, đúng quy định của Pháp luật hiện hành.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn sẽ thành lập
4. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
4.1. Nơi nộp hồ sơ
Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.
4.2. Hình thức nộp hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo một trong ba hình thức sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
5. Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh
Một trong những bước quan trọng khi làm thủ tục thành lập công ty 2022 là song song với việc nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
Theo khoản 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, phí, lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
6. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo khoản 5 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm;
- Tên của doanh nghiệp đặt đúng quy định;
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.
7. Khắc con dấu của công ty
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các công ty cần thực hiện khắc con dấu để sử dụng cho các giao dịch (hoặc có thể sử dụng chữ ký số để thay cho con dấu).
Theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.
8. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các công ty cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Điều 32 của Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, các nội dung cần công bố bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Thời hạn công bố được quy định là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Công ty theo quy định của Pháp luật hiện hành. Mong rằng các thông tin trên bài viết sẽ giúp cho các cá nhân, các chủ doanh nghiệp trong tương lai định hướng được những việc cần làm để thành lập doanh nghiệp khi cần thiết.